Bảo hiểm vật nuôi

BẢO HIỂM VẬT NUÔI
(Triển khai theo quyết định 315/QĐ-TTg ngày 01/03/2011 của Thủ tướng Chính phủ)

 
1. Mục Đích Bảo hiểm
Sản phẩm này được thiết kế nhằm hỗ trợ cho Người chăn nuôi gia súc/gia cầm chủ động khắc phục và bù đắp thiệt hại tài chính do hậu quả của thiên tai, dịch bênh gây ra, góp phần đảm bảo ổn định, an sinh xã hội nông thôn, thúc đầy sản xuất/chăn nuôi.
2. Người được bảo hiểm
Người được bảo hiểm: là hộ nông dân/ tổ chức chăn nuôi thuộc địa bàn triển khai thí điểm bảo hiểm nông nghiệp tại các tỉnh Hà Nội, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Định, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hóa
3. Đối tượng được bảo hiểm: 
Trâu, bò sữa, bò thịt, lợn thịt, lợn nái, gà thịt, gà đẻ, vịt thịt, vịt đẻ.
4. Phạm vi bảo hiểm:
Người được bảo hiểm sẽ được bồi thường trong trường hợp vật nuôi bị chết do các nguyên nhân trực tiếp gây ra bởi:
  - Thiên tai: Bão, lũ, lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại, sương giá, xâm nhập mặn, sóng thần, giông, lốc xoáy theo công bố thiên tai của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  - Dịch bệnh:
a. Đối với trâu, bò: bệnh lở mồm long móng, tụ huyết trùng, nhiệt thán;
b. Đối với lợn: bệnh tai xanh, bệnh lở mồm long móng, đóng dấu, phó thương hàn, tụ huyết trùng; dịch tả;
c. Đối với gà, vịt: Bệnh cúm gia cầm, Niu-cát-xơn (Newcastle), gumboro, dịch tả (vịt)
Các loại dịch bệnh trên được công bố dịch bệnh hoặc xác nhận dịch bệnh của cơ qua chức năng có thẩm quyền
  -  Tiêu hủy do dịch bệnh theo chỉ đạo của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
5. Thời hạn bảo hiểm:
Nông dân sẽ được bồi thường nếu vật nuôi chết trong thời hạn bảo hiểm này với quy định cụ thể:
    -    Trâu, bò: 01 năm;
    -    Lợn thịt: Từ 02 tháng tuổi đến khi xuất chuồng và không vượt quá 06 tháng tuổi.
    -    Lợn nái, đực giống: 01 năm;
    -    Gà thịt, vịt thịt: Từ 02 tuần tuổi đến hêt chu kỳ nuôi tùy theo từng loại.
    -    Gà đẻ, vịt đẻ: từ 2 tuần tuổi đển 60 tuần tuổi.
6. Cách tính toán số tiền bồi thường
            Số tiền bồi thường = SLVNC x STBHTĐC x (1 – TLKT)
    Trong đó: 
    -     SLVNC là số lượng vật nuôi chết thuộc phạm vi bảo hiểm.
    -     STBHTĐC là số tiền bảo hiểm quy ước tại thời điểm vật nuôi bị chết được tính theo chu kỳ chăn nuôi theo bảng phía dưới.
    -     TLKT: Tỷ lệ khấu trừ (mức miễn thường).
7. Bảng tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết
        a.    Lợn thịt:

Chu kỳ chăn nuôi Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) 
 
Từ trên 2 tháng tuổi đến 3 tháng tuổi 30% STBH
Từ trên 3 tháng tuổi đến 4 tháng tuổi 50% STBH
Từ trên 4 tháng tuổi đến 5 tháng tuổi 80% STBH
Từ trên 5 tháng tuổi 100% STBH

 
        b.    Gà thịt, vịt thịt:

Chu kỳ chăn nuôi  Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) 
 
Dưới 2 tuần tuổi 0% STBH
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 3 tuần tuổi 40% STBH
Từ trên 3 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi 50% STBH
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 5 tuần tuổi 70% STBH
Từ trên 5 tuần tuổi 100% STBH


        c.    Gà đẻ, vịt đẻ:

Chu kỳ chăn nuôi  Tỷ lệ số tiền bảo hiểm tại thời điểm chết (STBHTĐC=X% x STBH) 
 
Dưới 2 tuần tuổi  0% STBH
Từ trên 2 tuần tuổi đến dưới 4 tuần tuổi 30% STBH
Từ trên 4 tuần tuổi đến dưới 8 tuần tuổi  40% STBH
Từ trên 8 tuần tuổi đến dưới 12 tuần tuổi  50% STBH
Từ trên 12 tuần tuổi đến dưới 16 tuần tuổi  60% STBH
Từ trên 16 tuần tuổi đến dưới 18 tuần tuổi  70% STBH
Từ trên 18 tuần tuổi đến dưới 20 tuần tuổi 85% STBH
Từ trên 20 tuần tuổi đến dưới 30 tuần tuổi 100% STBH
Từ trên 30 tuần tuổi đến dưới 40 tuần tuổi  70% STBH
Từ trên 40 tuần tuổi  50% STBH


Chương trình được hỗ trợ đặc biệt từ Chính phủ:

-         Hộ nghèo được hỗ trợ 100% phí bảo hiểm

-         Hộ cận nghèo được hỗ trợ 80% phí bảo hiểm

-         Hộ không nghèo được hỗ trợ 60% phí bảo hiểm

-         Tổ chức sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ 20% phí bảo hiểm

Các tin tức khác

Copyright © 2015 baominhsaigon.vn. All rights reserved.